Mọi người có thể xem ví dụ thực tế về các câu lệnh
a. Khai báo biến: gõ tênbiến=giá trị vd x=hà nội
b. Hiển thị giá trị biến: gõ echo $tênbiến vd echo $x
c. Đổi hiển thị dấu nhắc: gõ lệnh PS1=Giá trị hiển thị (ký hiệu gõ Enter) vd PS1=Nhập lệnh: hoặc PS1=[\h@\u \w:\d]\$
d. Hiện ra thư mục hiện tại(TM): pwd
e. Hiển thị ra câu tôi đang đứng ở thư mục TM echo tôi đang đứng ở thư mục $(pwd)
f. Hiển thị thư mục home của người dùng echo Thư mục home của tôi là $HOME
g. Hiển thị danh sách các file có đuôi txt ở thư mục hiện thời ls *.txt /đường_dẫn_đến_thư_mục
h. Liệt kê các file trong thư mục nào đó và sắp xếp theo kích thước file ls S /đường_dẫn_thư_mục
i. Tạo nhiều thư mục một lúc: mkdir tênTM1 tênTM2 TMn ( mỗi tên cách nhau một dấu cách)
j. Tạo một file liên kết đến 1 file khác trong thư mục khác: ln d /đườngdẫn_thưmục_cầnlinktới tênfile_ởthưmục_hiệntại vd: ln d /etc/passwd link.txt
k. Tạo một file liên kết tượng trưng (symbol_link) đến 1 file khác trong thư mục khác: ln s /đườngdẫn_thưmục_cầnlinktới tênfile_ởthưmục_hiệntại vd: ln s /etc/passwd link.txt
l. Cách xem inode của 1 file: ls I tênfile( hoặc đường dẫn tới file) vd ls I /etc/passwd
m. Loại bỏ quyền đọc của user: chmod u-r tênfile
n. Loại bỏ những dòng trung lặp trong 1file: uniq tênfile
o. Sắp xếp các dòng theo thứ tự sort tênfile
p. Xác định kiểu file : file tênfile
q. Thêm số thứ tự cho các dòng trong file : nl tênfile
r. Tìm kiếm 1 nhóm ký tự trong 1 file: grep nhóm ký tự file vd grep abc tile.txt
s. Cách xem số dòng/số ký tự/ số từ của 1file: wc l c w tênfile
t. Cách nén file thứ nhất: tar cvvf tênfilenén.tar tênfilegốc vd tar cvvf file.tar file.txt Giải nén file tar xvvf tênfilenén.tar
u. Cách nén file không giữ lại file gốc: gzip tênfilenén tênfilegốc giải nén dùng lệng gunzip
v. Liệt kê tiến trình của user1: ps u user1
w. Xem cây tiến trình : pstree
x. Xem các tiến trình thuộc về người dùng hiện tại ps u|id
y. Hủy 1 tiến trình : kill p chỉ_số_tiến_trình
z. Xem ai là người đang sử dụng máy dùng lệnh who hoặc là whoami hoặc là users
Lập trình Shell
1. Hiện số lượng tham số dùng biến $#
2. Hiện tên chương trình $0
3. Dịch biến của hệ thống sang phải shift
4. Muốn thực hiện phép nhân 2 biến phải có dấu \* : `expr $1 \* $2`
5. Lấy tên file từ biến $file lưu đường dẫn tới file echo ${file##*/}
6. Lấy thư mục chứa file từ biến $file lưu đường dẫn tới file echo $(dirname $file)
7. Duyệt toàn bộ file txt : for tênbiến1 in ./*.txt
8. Đổi đuôi txt thành đọc mv $tênbiến1 ${tênbiến1%.txt}.doc
a. Khai báo biến: gõ tênbiến=giá trị vd x=hà nội
b. Hiển thị giá trị biến: gõ echo $tênbiến vd echo $x
c. Đổi hiển thị dấu nhắc: gõ lệnh PS1=Giá trị hiển thị (ký hiệu gõ Enter) vd PS1=Nhập lệnh: hoặc PS1=[\h@\u \w:\d]\$
d. Hiện ra thư mục hiện tại(TM): pwd
e. Hiển thị ra câu tôi đang đứng ở thư mục TM echo tôi đang đứng ở thư mục $(pwd)
f. Hiển thị thư mục home của người dùng echo Thư mục home của tôi là $HOME
g. Hiển thị danh sách các file có đuôi txt ở thư mục hiện thời ls *.txt /đường_dẫn_đến_thư_mục
h. Liệt kê các file trong thư mục nào đó và sắp xếp theo kích thước file ls S /đường_dẫn_thư_mục
i. Tạo nhiều thư mục một lúc: mkdir tênTM1 tênTM2 TMn ( mỗi tên cách nhau một dấu cách)
j. Tạo một file liên kết đến 1 file khác trong thư mục khác: ln d /đườngdẫn_thưmục_cầnlinktới tênfile_ởthưmục_hiệntại vd: ln d /etc/passwd link.txt
k. Tạo một file liên kết tượng trưng (symbol_link) đến 1 file khác trong thư mục khác: ln s /đườngdẫn_thưmục_cầnlinktới tênfile_ởthưmục_hiệntại vd: ln s /etc/passwd link.txt
l. Cách xem inode của 1 file: ls I tênfile( hoặc đường dẫn tới file) vd ls I /etc/passwd
m. Loại bỏ quyền đọc của user: chmod u-r tênfile
n. Loại bỏ những dòng trung lặp trong 1file: uniq tênfile
o. Sắp xếp các dòng theo thứ tự sort tênfile
p. Xác định kiểu file : file tênfile
q. Thêm số thứ tự cho các dòng trong file : nl tênfile
r. Tìm kiếm 1 nhóm ký tự trong 1 file: grep nhóm ký tự file vd grep abc tile.txt
s. Cách xem số dòng/số ký tự/ số từ của 1file: wc l c w tênfile
t. Cách nén file thứ nhất: tar cvvf tênfilenén.tar tênfilegốc vd tar cvvf file.tar file.txt Giải nén file tar xvvf tênfilenén.tar
u. Cách nén file không giữ lại file gốc: gzip tênfilenén tênfilegốc giải nén dùng lệng gunzip
v. Liệt kê tiến trình của user1: ps u user1
w. Xem cây tiến trình : pstree
x. Xem các tiến trình thuộc về người dùng hiện tại ps u|id
y. Hủy 1 tiến trình : kill p chỉ_số_tiến_trình
z. Xem ai là người đang sử dụng máy dùng lệnh who hoặc là whoami hoặc là users
Lập trình Shell
1. Hiện số lượng tham số dùng biến $#
2. Hiện tên chương trình $0
3. Dịch biến của hệ thống sang phải shift
4. Muốn thực hiện phép nhân 2 biến phải có dấu \* : `expr $1 \* $2`
5. Lấy tên file từ biến $file lưu đường dẫn tới file echo ${file##*/}
6. Lấy thư mục chứa file từ biến $file lưu đường dẫn tới file echo $(dirname $file)
7. Duyệt toàn bộ file txt : for tênbiến1 in ./*.txt
8. Đổi đuôi txt thành đọc mv $tênbiến1 ${tênbiến1%.txt}.doc